Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 8/2020
  • 13/01/2021

 

BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

7 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

--------------------------

I. ẢNH HƯỞNG CỦA COVID-19 TỚI KINH TẾ THẾ GIỚI % VIỆT NAM

Kinh tế thế giới 8 tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội của 90% các nền kinh tế thế giới, nhiều nền kinh tế lớn tăng trưởng âm, IMF dự báo kinh tế thế giới năm 2020 tăng trưởng âm 4,9%. Dịch Covid gây đình trệ sản xuất, đe dọa phá vỡ chuỗi cung ứng toàn cầu, làm tăng nguy cơ thiếu nguyên liệu cho sản xuất, gián đoạn xuất nhập khẩu, hoạt động thương mại bị ngừng trệ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của hơn một nửa dân số thế giới, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh.

Tại Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2020 GDP chỉ tăng 1,81%. Dịch Covid-19 bùng phát trở lại lần hai từ cuối tháng 7/2020 tại Đà Nẵng và lây lan sang một số địa phương trên cả nước đã khiến đất nước phải tiếp tục vừa phòng, chống dịch bệnh vừa khôi phục và phát triển kinh tế. Sản xuất công nghiệp tiếp tụckhó khăn, tính chung 8 tháng Chỉ số SXCN (IIP) của cả nước ước tính tăng 2,2%, trong đó, ngành CN chế biến, chế tạo tăng 3,7%, nhiều sản phẩm công nghiệp chủ lực giảm sâu hoặc tăng thấp so với cùng kỳ năm trước.

Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid-19, trong khi các nhà khoa học đang tích cực nghiên cứu, thử nghiệm vắc-xin. Từ tháng 6/2020 hoạt động kinh tế, thương mại tại nhiều nước bắt đầu được mở lại, nhưng vẫn cầm chừng trong bối cảnh dịch bệnh tăng trở lại. Hàng tồn kho cao trong hệ thống phân phối, bán lẻ tại các nước dẫn đến các nhà nhập khẩu phải hoãn, hủy các đơn hàng cũ và chậm đặt các đơn hàng nhập khẩu mới.

 

II. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

1. SẢN XUẤT

1.1. Chỉ số SXCN da giầy:  

Trong 8 tháng đầu năm 2020 tình hình sản xuất của ngành da giầy tiếp tục xấu đi, Chỉ số SXCN giảm 4,3% (-4,3%) và Chỉ số sử dụng lao động giảm 4,2% (-4,2%), số liệu tương ứng của 6 tháng là -2,3% và -0,5%; của 7 tháng là -4,2% và -0,7%). Thất nghiệp tăng mạnh, trong khi chỉ số CPI của cả nước cũng giảm do sức mua giảm. 

 

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT DA GIẦY

Chỉ số

2015

2016

2017

2018

2019

6 Tháng 2020

7 Tháng 2020

8 tháng 2020

GDP, %

6,7

6,2

6,8

7,1

7,02

1,81

-

-

CPI, %

0,63

2,66

3,53

3,54

2,79

4.19

4,07

3.96

Chỉ số sản xuất CN CBCT, %

10.6

11.2

14.5

12.3

10.4

4.96

4,2

3.7

Chỉ số SXCN da giầy, %

17,4

3,7

5,1

10,8

10,0

-2,3

-4,2

-4.3

Chỉ số sử dụng lao động da giầy, (ngày 1 đầu tháng),%

7,2

1,9

6,5

4,1

7,1

-0,5

-0,7

-4,2

(Nguồn: Tổng cục Thông kê)

 

            Chỉ số CPI, Chỉ số SXCN và Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy, năm 2020

 

1.2. Sản lượng giầy dép

BẢNG 2. SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM GIẦY DÉP CỦA VIỆT NAM

                                                                                                                            (Triệu đôi)

Năm

2009

2015

2016

2017

2018

2019

Tăng

2019/

2009

%

Đơn vị

Tr. Đôi

Tỷ trọng%

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tỷ trọng%

Giầy da

187.7

35.7

253.0

257.6

263.4

282.5

300.4

23.7

60.0

Giầy vải

45.4

8.6

61.5

66.0

67.8

72.7

79.3

6.3

74.7

Giầy thể thao

292.5

55.7

680.3

730.8

771.3

821.2

887.8

70.0

203.5

Tổng

525.6

100

994.8

1054.4

1102.5

1176.4

1267.5

100

141.2

(Nguồn: TCTK)

 

Bảng 3: SẢN LƯỢNG TÚI XÁCH-VALY-VÍ-CẮP CỦA VIỆT NAM                                                                                                                                                                   (ĐV: Triệu cái)

Sản phẩm

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Ba-lô, valy, ví, cặp, túi xách các loại

250

320

350

365

380

402

450

                                                                                       (Nguồn: Ước tính của LEFASO)

2. XUẤT KHẨU

2.1. Kim ngạch xuất khẩu:

Trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu giầy dép đạt 9468 triệu USD giảm 8,6% (-8,6%) và túi xách đạt 1839 triệu USD giảm 14,3% (-14,3%), toàn ngành da giầy đạt 11307 triệu USD giảm 9,6% (-9,6%) so với cùng kỳ năm 2019.

Trong 8 tháng, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nước đạt 174,11 tỷ USD tăng 1,6% và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 162.21 giảm 2,2% so với cùng kỳ năm 2019. Ước tính xuất khẩu giầy dép đạt 10,9 tỷ USD giảm 8,6% (-8,6%) và túi xách đạt 2,09 tỷ USD giảm 15,6% (-15,6%), xuất khẩu của toàn ngành da giầy trong 8 tháng đạt 12,99 tỷ USD giảm 8,1% (-8,1%) so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,5% trong tổng KNXK cả nước.

Dự báo cả năm 2020 xuất khẩu da giầy đạt 19,6 tỷ USD giảm 11% (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16,5 tỷ USD giảm 10% (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3,1 tỷ USD giảm 16% (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.

BẢNG 4. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY, 2015 - 2020

(Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2016

2017

2018

2019

7 tháng

Ước 8 tháng

Ước 2020

Trị giá

So 2018,%

Trị giá

So 2019,%

Trị giá

So 2019,%

Trị giá

So 2019,%

Giầy dép

13,00

14,70

16,24

18,33

12,9

9.47

-8,6

10,90

-8,6

16,5

-10.0

Valy-túi-ví

3,20

3,26

3,39

3,75

10,6

1.84

-14,3

2,09

-15,6

3,1

-16.0

Tổng

16,20

17,96

19,63

22,08

12,5

11.31

-9,6

12,99

-10,1

19,6

-11.0

                                                                                                             (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY THEO MÃ HS, 6 THÁNG NĂM 2020

Đơn vị: Triệu USD

Sản phẩm

2018

2019

7 tháng 2020

Triệu USD

Giá TB $/đôi

Triệu USD

Triệu USD

GIẦY DÉP

 

 

 

 

Giày có mũ giày bằng vải (6404)

8.311

17,30

9.288

4863

Giày mũ giầy bằng  da thuộc, da tổng hợp (6403)

5.006

21,83

5.541

2791

Giày dép có mũ giầy bằng cao su và plastic (6402)

2.580

12,38

3.067

1613

Giầy dép khác (6405)

153

 

434

88

Mã khác

-

 

-

-

Total giầy dép

16.240

 

18.330

9.468

 

 

 

 

 

TÚI XÁCH CÁC LOẠI

 

 

 

 

Túi-ví-cặp-ba lô-valy (4202)

2.923

 

1.773

785

Mã khác

-

 

-

-

Total túi xách

3.394

 

3.752

1.839

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 6. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2015

11.75

78.6%

9.55

79.1%

2.21

76.7%

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15,39

78.4%

12,81

78,9%

2.58

76,1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

7 tháng 2020

8.45

74.5%

7.24

76.2%

1.21

65.8%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

 

BẢNG 7. XUẤT NHẬP KHẨU TOÀN NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020

Đơn vị: 1000 USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

9468

1839

11307

56,5

769,0

825,5

10,481,0

Tháng 1

1401

292

1692

12

99

111

1,582

Tháng 2

1360

251

1612

8

122

131

1,481

Tháng 3

1393

304

1697

13

149

162

1,535

Quý I

4154

847

5001

33

370

403

4,598

Tháng 4

1204

199

1403

12

99

111

1,293

Tháng 5

1306

229

1535

4

101

105

1,430

Tháng 6

1437

275

1712

3

99

102

1,610

Quý II

3947

703

4650

19

299

318

4,333

Tháng 7

1367

289

1656

4,4

100,6

105,0

1,551

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 8. XUẤT KHẨU TRONG THÁNG QUA CÁC NĂM

Đơn vị: 1000 USD

 

Tháng 7

Tổng ngành

Lũy kế 7 tháng

So 7 tháng năm trước

Giầy dép

Túi xách

Tr. USD

So tháng 7 năm trước

Năm 2017

1304,5

292,0

1596,5

10%

10318,6

5,3%

Năm 2018

1435,5

302,5

1738,0

9%

11070,3

7,0%

Năm 2019

1624,6

337,7

1962,3

13%

12508,2

13,0%

Năm 2020

1366,6

289,4

1656,0

-16%

11306,5

-10,0%

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

2.2. Thị trường xuất khẩu

Theo Bảng 9, trong 7 tháng đầu năm 2020, trừ tăng nhẹ tại châu Á (+0,2%), xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm mạnh các châu lục khác, giảm mạnh nhất tại EU (16%) và Bắc Mỹ (11,2%).  

Theo Bảng 7, Mỹ và hầu hết các nước thành viên EU và Nam Mỹ đều có mức giảm xuất khẩu với 2 chữ số, phản ánh rõ nét tác động tiêu cực của Covid-19. Trong khi đó, tại châu Á, xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh và giảm nhẹ tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh tình hình Covid đã được kiểm soát tốt tại Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc.    

BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC,

      (7 tháng đầu năm 2020)

Đơn vị triệu USD)

TT

2019

THỊ TRƯỜNG

2019

7 tháng 2020

TỔNG

Giày dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

8,719

7,055

1,664

4404

-11,2

3636

-8,9

768

-20,7

II

EU

5,978

5,023

956

2910

-16,0

2,421

-16,9

489

-10,9

III

CHÂU Á

5,342

4,442

901

2970

0,2

2,523

2,7

446

-0,9

IV

MỸ LATINH

914

885

28

422

-17,9

404

-19,7

17

49,1

V

KHÁC

1,130

927

204

601

-1,3

483

-2,0

118

1,7

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

11307

-9,6

9468

-8,6

1839

-14,5

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 10. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

2019

Thị trường

2019

7 tháng 2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

8248

6662

36,3

1586

42,3

4154

3426

36,2

728

39,6

2

EU

5978

5022

27,4

956

25,5

2910

2,421

25,6

489

26,6

3

China

1948

1788

9.7

160

4,3

1207

1134

12,0

73

4,0

4

Japan

1399

976

5,3

423

11,3

766

548

5,8

218

11,9

5

Korea

746

607

3,3

139

3,7

411

337

3,6

74

4.0

 

Nước Khác

-

-

18,0

-

12,9

-

-

16,8

-

13,9

 

Tổng cộng

22083

18331

100

3752

100

11307

9468

100

1839

100

 

BẢNG 11: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                           (ĐV: triệu USD)

STT

2019

THỊ TRƯỜNG

2019

7 tháng đầu năm 2020

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

8248

6663

1586

4154

-11,3

3426

-8,9

728

-21,1

2

China

1948

1788

160

1207

15,0

1134

18,2

73

-18,9

3

Japan

1399

976

423

766

-4,4

548

-3,0

218

-7,6

4

Belgium

1284

1165

119

613

-17,3

553

-17,7

60

-13,0

5

Germany

1203

1009

194

611

-9,6

507

-10,4

104

-6,0

6

Netherlands

1,037

744

293

510

-12,2

370

-10,4

140

-16,6

7

Korea

746

607

139

411

-1,2

338

-

73

-6,4

8

U.K.

737

631

105

337

-23,9

287

-25,8

50

-10,7

9

France

627

514

113

  305

-22,0

244

-23,5

61

15,2

10

Canada

470

392

78

250

-8,8

210

-8,3

40

-11,1

11

Italy

380

309

71

189

-13,3

152

-15,1

37

-5,1

12

Australia

335

297

38

164

-4,1

140

-7,3

24

20,0

13

Mexico

319

308

11

154

-16,8

143

-20,1

11

57,0

14

Hong Kong

287

196

92

121

-22,9

79

-25,5

42

-19,2

15

Spain

261

236

25

110

-29,0

95

-32,1

15

3,4

16

Brazil

193

180

13

96

-5,9

90

-7,2

6

20,0

17

Russian

178

166

11

99

5,3

90

3,5

9

28,6

18

UAE

176

154

22

77

-20,6

66

-21,4

11

-15,4

19

Taiwan

175

156

19

93

-1,1

83

-

10

-8,2

20

Chile

134

130

4

55

-24,7

54

-26,0

1

-

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

 

-

 

 

Tổng cộng

22,083

18,331

3,752

11.307

-9,6

9.468

-8,6

1.839

-14,5

                                                                                                                        (Nguồn: TCHQ)

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                 (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2019

7 tháng 2020

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

102

87,1

14,9

52,7

-4,7

43,8

-8,6

8,8

18,9

2

Thailand

80

74

6

38,6

-13,8

36,3

-12,3

2,3

-32,3

3

Malaysia

87

70

17

36,0

-29,0

30,0

-25,9

6,0

-41,1

4

Philippines

72,8

72,8

-

34,0

-15,2

34 ,0

-15,2

-

-

5

Indonesia

85,3

78,0

7,3

41,1

-14,0

38,6

-12,5

2,5

-32,4

 

Tổng

427,1

381,9

45,2

202,4

-15,2

182,7

-14,6

19,6

-20,3

(Nguồn: TCHQ)

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010

 

Bảng 13. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2019

7 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1,399

976

423

765.6

-4,3

548.2

-3,0

218

-7,6

2

Canada

470

392

78

249.8

-8,9

209.8

-8,3

40

-11,1

3

Australia

335

297

38

164.0

-3,9

140.4

-7,3

24

20,0

4

Mexico

319

308

11

153.4

-16,8

143.0

-20,1

11

57,0

5

Chi Lê

134

130

4

54.5

-24,7

54

-26,0

1

 

6

Singapore

102

87

15

52.7

-4,7

43.8

-8,6

8.8

18,9

7

Malaysia

87

70

17

36.0

-29,0

30.0

-25,9

6.0

-41,1

8

Peru

68

68

-

31.9

-20,8

31.9

-20,8

-

-

9

New Zealand

40

40

-

19.5

-1,5

19.5

-1,5

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Total

2954

2368

586

1527.4

 

1220.6

 

308.8

 

*Ghi chú: Hiệp địn CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019

 

Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

7 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

177,8

166,4

11,4

99

5,3

90

3,5

9

28,6

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

   *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016

Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU

STT

THỊ TRƯỜNG

2019

7 tháng 2020*

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1,203

1,009

194

611

-9,6

507

-10,4

104

-6,0

2

Belgium

1,284

1,165

119

613

-17,3

553

-17,7

60

-13,0

3

UK

737

631

105

337

-23,9

287

-25,8

50

-10,7

4

Netherlands

1,037

744

293

510

-12,2

370

-10,4

140

-16,6

5

Spain

261

236

25

110

-29,0

95

-32,1

15

3,4

6

Italy

380

309

71

189

-13,3

152

-15,1

37

-5,1

7

France

627

514

113

305

-22,0

244

-23,5

61

15,2

8

Sweden

96

72

24

60.9

12,1

45.2

8,9

15.7

22,6

9

Slovakia

113

113

-

68.8

0,3

68.8

0,3

 

 

10

Denmark

29

28

1

3.2

-80,0

3.2

-80,0

 

 

11

Czech Rep

81

81

-

38.5

-13,3

38,5

-13,3

 

 

12

Austria

29

25

4

15.7

-7,1

12.7

-24,8

3.0

11,1

13

Portugal

1

1

-

-

-

-

-

 

 

14

Poland

48

41

7

27,0

-

23.6

5,8

3.4

-27,6

15

Greece

30

30

-

13,9

-17,7

13.9

-17,7

 

 

16

Finland

22

22

-

8,4

-31,7

8.4

-31,7

 

 

 

Nước khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

5,978

5,023

956

2910.1

-15,9

2412.1

-16,9

548,6

-10,9

(*Bao gồm cả nước Anh)                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020

3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Trong 7 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 56,5 triệu USD, giảm 40,7% và nhập khẩu da thuộc dạt 769 triệu USD, giảm 23% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh sự suy giảm đầu tư của doanh nghiệp và giảm sản xuất do tác động của dịch bệnh Covid-19.

Bảng 16. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

Tỷ

Trọng%

7 tháng 2020

Tăng so 7/2019

Trung Quốc

60

66

65

80

48,5%

25,6

-45,2

Đài Loan

61

52

41

48,7

29,5%

17,8

-35,0

Hàn Quốc

29

16

18,3

17

10,3%

5,2

-55,1

Italia

 

 

10

15

9,1%

4,3

-37,7

Đức

6

20

18,2

0,5

0,3%

2,7

-

Các nước khác

-

-

-

-

-

-

 

Tổng

170

168

155,5

164,8

100%

56,5

-40,7

(Nguồn TCHQ)

Bảng 17. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                            ĐVT: triệu USD

Xếp hạng

Thị trường

2016

2017

2018

2019

Tỷ trong 2019

7 tháng 2020

Tăng so 7/2019

1

Trung Quốc

277

311

325

380

22,7%

197.7

-11.0

2

Italy

180

218

244

239

14,3%

109.3

-23,3

3

Thai Lan

161

174

232

241

14,4%

111.0

-22,9

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

10,6%

62.9

-38,6

5

Đài Loan

161

153

124

99

5,9%

43.1

-30,2

6

USA

96

115

114

125

7,5%

59.7

-23,8

7

Ấn Độ

88

92

109

88

5,3%

32.0

-37,6

8

Brazil

145

114

70

69

4,1%

37.3

-19,4

9

Argentina

 

37

36

28

1,7%

14.1

-19,0

10

Mexico

 

 

29

27

1,6%

12.4

-17,3

11

Pakistan

25

22

26

25

1,5%

10.8

-23,4

12

Hong Kong

21

20

16

16

1%

6.5

-41,4

13

Australia

23

21

14

8

0,5%

5.3

-5,3

14

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

15

UruGuay

4

12

12

9

0,5%

1.8

-66,6

16

South Africa

 

 

8

9

0,5%

1.3

-71,1

17

Thị trường khác

-

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

100%

769.0

-23,0

                                                                                                                        (Nguồn TCHQ)

Tin tức liên quan