Tổng hợp các chất hạn chế trên sản phẩm, nguyên phụ liệu da giầy
|
TT |
Chất bị hạn chế |
Mô tả, nguyên nhân có trên vật liệu và sản phẩm |
Tồn tại trên nguyên phụ liệu da giầy |
Ảnh hưởng sức khỏe |
|
1 |
Alkyphenol Ethoxylates (APEOs) /Alkylphenols (AP) Nonylphenol Ethoxylates (NPEO) Octylphenol Ethoxylates (OPEO) Nonylphenol (NP) Octylphenol (OP |
APEOS là những chất hoạt động bề mặt không ion bao gồm các NPEO, OPEO, NP, và OP. Các NPEO và OPEO suy biến thành NP và OP tương ứng. Các APEO có thể được sử dụng hoặc được tìm thấy trong: - Chất tẩy - Các tác nhân làm sạch - Các tác nhân tạo ẩm - Các chất làm mềm - Chất chuyển thể sữa/các tác nhân phân tán dành cho thuốc nhuộm và sơn. - Các tác nhân thấm - Các tác nhân khử dầu mỡ cho da - Hoàn thiện da - Khử keo cho sản xuất lụa - Các chế phẩm thuốc nhuộm và bột màu. - Vật liệu lót bằng Polyester - Vật độn bằng lông vũ/lông tơ. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ
|
- Gây rối loạn các tuyến sản xuất hoóc-môn, ảnh hưởng đến nội tiết tố và khả năng sinh sản, làm gia tăng sự lây lan của tế bào ung thư. - Được Tổ chức Y tế Thế giới và Cục Bảo vệ MT Mỹ xếp vào danh sách chất gây ung thư không thể phân loại. |
|
2 |
Bisphenol-A (BPA) |
Bisphenol-A (A=acetone) (BPA) xuất hiện dưới dạng tinh khiết như những bông tuyết trắng có mùi khó ngửi như phenol. Nó được sử dụng trong sản xuất nhựa epoxy và sản phẩm nhựa polycarbonate. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất chất chống cháy và trong sản xuất và xử lý PVC. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
- Tác động tiềm ẩn cho não, tuyến tiền liệt ở bào thai, rối loạn cảm xúc hành vi, gây vô sinh ở nam giới và đặc biệt, nó có thể làm biến đổi giới tính con người. - Có thể gây nhiễu loạn hệ gen di truyền và làm giới tính con người bị biến đổi.
|
|
3 |
Các chất hoạt động bề mặt mang điện tích dương: DSDMAC DTDMAC DHTDMAC |
Distearyldimethyl ammouniumchloride (DSDMAC), Ditallowdimethylammonium (DTDMAC) và Di(hydrogenated tallow) dimethylammonium chloride (DHTDMAC) thuộc nhóm “muối amoni bậc bốn” và được sử dụng như các chất hoạt động bề mặt mang điện tích dương. DSDMAC, DTDMAC, DHTDMAC được sử dụng như hoặc được tìm thấy trong: - Các chất làm đều màu (các chất làm chậm) cho thuốc nhuộm (mang điện tích dương) cơ bản được chủ yếu sử dụng cho sợi acrylic. - Cố định thuốc nhuộm trực tiếp được chủ yếu sử dụng cho vải bông, sợi tơ nhân tạo (sợi viscose), vải lanh, lụa và polyamide và các chất hoạt động bề mặt. - Các chất tạo nhũ - Các tác nhân chống tĩnh điện - Các chất làm mềm - Các tác nhân chống thấm nước. |
- Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp
|
- Có độ độc lớn hơn nhiều và gây kích ứng hơn các loại chất giặt khác. Ước tính liều lượng gây chết người đối với chất đều mầu quaternary ammonium surfactant với người lớn là (1÷ 3) g. |
|
4 |
Các chất tẩy trắng có chứa Clo |
Các chất tẩy trắng có chứa Clo được sử dụng để tẩy trắng vải dệt và giấy, v.v. Vải dệt: Chlorine dioxide (ClO2), sodium hypochlorite (NaClO) và calcium hypochlorite (Ca(ClO)2). Giấy: Chlorine gas (Cl2) và chlorine dioxide (ClO2). |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên pha tự nhiên và tổng hợp
|
Sinh ra khí clo gây kích ứng nghiêm trọng đối với cơ quan hô hấp và mắt. Liều lượng gây chết người của Cl2 là 500 ppm |
|
5 |
Các hydrocarbon thơm chứa Clo: Hexachlorobenzene Monochlorobenzene Pentachlorobenzene Pentachlorotoluene Isomers of di-, tri-, và tetra-chlorobenzene Isomers of mono-, di-, tri-, và tetra-chlorotoluene |
Các hydrocarbon thơm chứa Clo được sử dụng như các chất tải trong qui trình nhuộm polyester hoặc sợi len/polyester. Chúng cũng có thể được sử dụng như các dung môi. |
- Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp |
Gây ung thư |
|
6 |
Các chloroparafin có chuỗi ngắn (các SCCP) |
Các cloroparafin là những hydrocarbon có chuỗi carbon thẳng. Chúng có thể được sử dụng như: - Các chất chống cháy - Các tác nhân bôi trơn da - Các chất lỏng béo dành cho da. |
- Da thuộc |
Hợp chất clo độc hại cho cơ thể |
|
7 |
Các chloroparafin có chuỗi trung bình (các MCCP) |
|||
|
8 |
Chromium VI (Cr6+) |
Crom là một kim loại có trong tự nhiên có thể hiện diện dưới 3 dạng chính: (Chromium (0), Chromium (III), và Chromium (VI). Trong tự nhiên, Cr (III) là dạng chủ yếu. Cr (0) và Cr (VI) không hoặc rất hiếm có trong tự nhiên. Crom được sử dụng trong thuộc da và có thể bị oxy hóa thành Cr6+. |
- Da thuộc
|
Có khả năng gây ung thư |
|
9 |
Dimethylformamide (DMF) |
DMF là một dung môi được sử dụng trong nhựa, cao su và lớp phủ polyurethane (PU). Nó có mùi hăng trong thành phẩm. PU gốc nước không chứa DMF và do đó được ưa chuộng hơn. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Có thể giải phóng formandehit gây độc cho cơ thể |
|
10 |
Dimethylfumarate (DMFu) |
Dimethylfumarate là tác nhân chống mốc được sử dụng trong các gói nhỏ trong bao bì để ngăn chặn sự hình thành mốc, nhất là trong vận chuyển đường biển. |
- Các vật liệu xử lý chống mốc |
Có thể giải phóng formandehit gây độc cho cơ thể |
|
11 |
Thuốc nhuộm — Thuốc nhuộm và bột màu AZO |
Thuốc nhuộm và bột màu Azo là những chất tạo màu kết hợp một hoặc nhiều nhóm azo (-N=N-) liên kết với các hợp chất thơm. Có hàng ngàn loại thuốc nhuộm azo nhưng chỉ những loại suy biến để tạo thành những amin đã được liệt kê mới bị hạn chế. Thuốc nhuộm azo được sử dụng trong vải nhuộm hoặc da. |
- Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da thuộc |
Gây ung thư |
|
12 |
Thuốc nhuộm — Thuốc nhuộm phân tán (gây dị ứng) |
Thuốc nhuộm phân tán là một trong các loại thuốc nhuộm tan được trong nước mà chúng thẩm thấu vào hệ thống sợi của sợi tổng hợp hoặc được sản xuất và được cố định bởi các lực vật lý không tạo thành các liên kết hóa học. Các thuốc nhuộm phân tán bị hạn chế được nghi là tạo ra các phản ứng gây dị ứng. Thuốc nhuộm phân tán được sử dụng trong sợi tổng hợp (ví dụ polyester, acetate, polyamide). |
- Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp |
Gây dị ứng |
|
13 |
Các chất chống cháy |
Các chất chống cháy là những hợp chất hóa học có thể kết hợp vào trong vải dệt hoặc sử dụng bằng các bình phun để làm giảm tình dễ cháy của sản phẩm. Các hóa chất chống cháy thường được sử dụng trong quần áo trẻ em và vải làm lều (lớp tráng PU) để đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. |
- Các vật liệu nếu được xử lý hạn chế cháy - Vật liệu dễ cháy, vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Rối loạn nội tiết Rối loạn phát triển của hệ thần kinh Ảnh hưởng đến tuyến giáp Ảnh hưởng đến thai nhi
|
|
14 |
Khí gây hiệu ứng nhà kính có chứa Fluor |
Fluorocarbon được sử dụng chủ yếu như những chất thay thế cho CFS (Chlorofluorocarbons) và HCFCs (Hydrofluorocarbons), hai chất làm suy giảm tầng ozone mà Nghị định thư Montreal đã cấm sản xuất năm 1987. Các fluorocarbon được sử dụng chủ yếu như chất làm lạnh trong tủ lạnh và máy điều hòa không khí và chất đẩy trong các bình phun công nghiệp. Những ứng dụng khác bao gồm chất thổi mút (tạo bọt), làm sạch dung môi và tráng vải dệt. Vải dệt được tráng bằng fluorocarbon giúp tăng độ bền với ăn mòn do thời tiết, lão hóa do tia cực tím, kháng đất và hóa chất. Vải dệt được xử lý cũng có tác dụng chống thấm nước và chống nhăn tốt. Chúng chủ yếu được tìm thấy trong vải dệt được tráng phủ. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy, vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Có hại đối với môi trường |
|
15 |
Formaldehyde |
Formaldehyde là hợp chất dễ bay hơi được sử dụng rộng rãi trong sản xuất hàng dệt và quần áo như tác nhân chống nhàu và chống co rút. Ngoài ra, formaldehyde thường được sử dụng trong nhựa trùng hợp (ví dụ phenol-formaldehyde và urea-formaldehyde). Do dễ bay hơi, nó có thể lây lan dễ dàng do sự nhiễm bẩn chéo từ sản phẩm quần áo này sang sản phẩm khác. Formaldehyde và các hợp chất phóng thích formaldehyde được sử dụng cho: - Vải hồ cứng nhân tạo - Kiểm soát tính ổn định kích thước (ví dụ độ co) - Dễ giặt và bảo quản - Chống nhăn nhàu - Cố định hoặc bảo quản thuốc nhuộm và sơn (in) - Chất kết dính cho vải in hoa văn nổi - Chất kết dính cho vải in bột màu - Thuốc nhuộm và bột màu huỳnh quang. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Những thay đổi bất lợi ở mức nhẹ bao gồm như thay đổi tiêu hóa thức, tăng trọng lượng cơ thể… Các tác động nặng bao gồm những thay đổi cấu trúc, chức năng của mô làm cho chức năng bình thường bị thay đổi có thể dẫn đến tử vong. Liều lượng gây chết người vào khoảng 50 ml. |
|
16 |
Isocyanates |
Các Isocyanates được sử dụng trong sản xuất nhựa và bọt xốp polyurethane. Khi thử nghiệm PU để tìm Isocyanate, điều quan trọng là tuân thủ phương pháp tiêu chuẩn, vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra trong những trường hợp nhất định. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy, vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Có hại đối với cơ thể |
|
77 |
Kim loại |
|
||
|
|
Arsenic (As) |
Arsenic là một chất bán kim loại. Nó có thể hiện diện như một kim loại thuần khiết, phi kim loại hoặc các hợp chất Arsenic (ví dụ các muối). Arsenic và các hợp chất của nó có thể được sử dụng trong một số chất bảo quản, thuốc trừ sâu và chất làm rụng lá cho vải bông. Nó cũng liên quan đến sợi tổng hợp, phụ liệu cho hàng dệt và quần áo, sơn, mực, vật trang trí quần áo, nhựa và các thành phần kim loại. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại
|
Rất độc, gây nhiều bệnh đối đối với thể |
|
|
Ăng-ti-moan (Antimony) (Sb) |
Antimony là một chất bán kim loại. Nó có thể hiện diện như một kim loại thuần khiết, phi kim loại hoặc các hợp chất antimony (ví dụ các muối). Antimony được tìm thấy trong hoặc được sử dụng như: - Chất xúc tác trong trùng hợp polyester - Chất chống cháy - Tác nhân cố định - Bột màu - Các hợp kim |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại |
|
|
|
Cadmium (Cd) |
Cadmium là một kim loại có phong phú trong tự nhiên mà chúng không dễ bị ăn mòn (gỉ). Nó có thể hiện diện như một kim loại thuần khiết hoặc các hợp chất cadmium (ví dụ các muối). Các hợp chất Cadmium được tìm thấy trong hoặc sử dụng như: - Bột màu (nhất là màu đỏ, cam, vàng và xanh lá cây) - Chất ổn định cho nhựa PVC - Phân bón - Chất diệt khuẩn - Các hợp kim để mạ các kim loại khác. - Sơn. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại
|
Rất độc, gây nhiều bệnh đối đối với thể |
|
|
Chromium (Cr) |
Crom (chromium) là một nguyên tố kim loại có thể hiện diện như một kim loại thuần khiết hoặc các hợp chất Crom (ví dụ các muối). (Xem Chromium VI). Các hợp chất Crom có thể được sử dụng như: - Các phụ gia nhuộm - Tác nhân cố định thuốc nhuộm - Các chất xử lý sau để cải thiện tính bền màu - Thuốc nhuộm cho vải len, lụa và polyamide (nhất là các màu tối) - Thuộc da. Đa số thuốc nhuộm có chứa Cr thể được chia thành các nhóm sau đây: Thuốc nhuộm phức hợp kim loại - Phức hợp kim loại 1:1 - Phức hợp kim loại 2:1 Thuốc nhuộm cầm màu: - MetachromeAfter-chrome Vải dệt (ngoại trừ polyamide, các hỗn hợp polyamide & len sợi) - Không được sử dụng thuốc nhuộm có gốc hoặc chứa Cr. - Không được sử dụng chất cố định chứa Cr cho thuốc nhuộm (thuốc nhuộm cầm màu). |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại
|
|
|
|
Cobalt (Co) |
Cobalt là một kim loại có trong tự nhiên và có thể hiện diện như một kim loại thuần khiết hoặc như các hợp chất (ví dụ các muối). Kim loại Cobalt có thể được sử dụng trong các hợp kim. Các hợp chất Cobalt có thể được sử dụng như bột màu và trong thuốc nhuộm. Muối Cobalt được sử dụng như chất khơi mào trong quá trình xử lý polyester chưa bão hòa trong sản xuất nút nhựa |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại
|
|
|
|
Chì (Pb) |
Chì là kim loại có trong tự nhiên và có thể tồn tại như một kim loại thuần khiết hoặc các hợp chất chì (ví dụ các muối). Nó quan trọng trong sản xuất pin, nhiên liệu, sơn, nhựa (như chất ổn định nhiệt), đồ gốm, chất hàn. Trong quần áo và giầy dép, chì có thể có liên quan đến nhựa, sơn, mực, bột màu, chất phủ bề mặt và các thành phần kim loại. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại |
Rất độc, gây nhiều bệnh đối đối với thể |
|
|
Thủy ngân (Hg) |
Thủy ngân là kim loại có trong tự nhiện và có thể tồn tại như một kim loại thuần khiết hoặc các hợp chất thủy ngân (ví dụ các muối). Nó có thể tồn tại như thủy ngân kim loại (lỏng), một chất khí (khi được đun nóng) hoặc chất rắn (các hợp chất hữu cơ và vô cơ). Các hợp chất thủy ngân có thể hiện diện trong thuốc trừ sâu ... Các hợp chất thủy ngân có thể được sử dụng trong sơn (ví dụ chất sơn bề mặt trên dây kéo và nút). |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại |
Rất độc, gây nhiều bệnh đối đối với thể |
|
|
Nickel (Ni) |
Nickel là một kim loại phong phú và có thể tồn tại như một kim loại thuần khiết hoặc các hợp chất Nickel (ví dụ các muối). Nó thường được kết hợp với các kim loại khác để tạo ra hợp kim có độ cứng cao hơn và tính chống ăn mòn mạnh hơn. Kim loại nickel được chủ yếu sử dụng cho mạ hợp kim, cải thiện tính chống ăn mòn trong hợp kim, và là thành phần chủ yếu trong sản xuất thép không gỉ. Các loại thuốc nhuộm nhất định có chứa nickel có liên kết hóa học phức tạp. Cả kim loại nickel và các hợp chất nickel có thể xuất hiện như chất bẩn trong bột màu và các hợp kim. |
- Kim loại
|
Làm tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi , thanh quản và tuyến tiền liệt. Có thể gây ra buồn nôn, nôn và chóng mặt sau khi tiếp xúc với khí, khó thở hoặc gây các vấn đề tim |
|
|
Các kim loại khác |
Những kim loại như Selenium (Se) và Barium (Ba) có thể lien quan với sợi tổng hợp, phụ liệu cho hàng dệt và quần áo, sơn, mực, vật trang trí quần áo, nhựa và các thành phần kim loại. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Kim loại |
|
|
18 |
Octamethylcyclotetrasiloxane |
Octamethylcyclotetrasiloxane có thể được sử dụng trong các chất làm mềm vải dệt. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
|
|
19 |
Các hợp chất Organotin |
Các organotin là nhóm hóa chất kết hợp thiếc và các chất hữu cơ như các nhóm butyl và phenyl. Các organotin được tìm thấy chủ yếu trong môi trường như chất chống gỉ trong sơn hang hải, nhưng chúng cũng có thể được sử dụng như chất diệt khuẩn (ví dụ các chất kháng khuẩn), chất xúc tác trong sản xuất nhựa và keo, và chất ổn định nhiệt trong nhựa/cao su. Trong hàng dệt và quần áo, các organotin có thể liên quan đến nhựa, cao su, mực, sơn, kim tuyến kim loại và vật liệu chuyển nhiệt dùng cho hàng dệt. |
- Da nhân tạo có lớp xơ - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ
|
Ảnh hưởng đến sinh sản Tác dụng trên hệ thần kinh và gây ra đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, có thể gây bệnh não |
|
20 |
Phenols Pentachlorphenol (PCP) Tetrachlorphenol (TeCP) O-phenylphenol (OPP |
Các phenol là những hợp chất polychlorinated được sử dụng như các chất bảo quản hoặc thuốc trừ sâu. Pentachlorphenol (PCP) và Tetrachlorphenol (TeCP) đôi khi được sử dụng để ngăn ngừa mối và giết côn trùng khi trồng bông và khi lưu trữ/vận chuyển vải. PCP/TeCP cũng có thể được sử dụng như chất bảo quản trong bột hồ in. O-phenylphenol (OPP), do có đặc tính bảo quản, có thể được sử dụng trong da hoặc như 1 chất mang trong qui trình nhuộm. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da thuộc - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Hấp thụ qua da, gan và thận Độc nếu ăn phải, nặng dẫn đến tử vong Các triệu chứng bao gồm đau đầu, đau bụng, nôn mửa và một số tổn hại cho hệ thống thần kinh trung ương.
|
|
21 |
Phthalates |
Các ester của orth-phthalic acid hoặc “phthalates” là nhóm hợp chất hữu cơ được thêm vào nhựa để tăng tính mềm dẻo. Chúng đôi khi được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc tạo khuôn nhựa bằng cách làm giảm nhiệt độ nóng chảy. Phthalates có thể được tìm thấy trong: - Các hợp chất nhựa dẻo (ví dụ PVC) - Bột hồ in - Các chất kết dính - Nút nhựa - Ống nhựa bọc dây điện - Lớp tráng phủ |
- Da nhân tạo có lớp xơ - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ |
- Có thể gây hại cho sự phát triển trí não, phát triển hành vi và sự phối hợp giữa các cơ ở trẻ - Tác động đến hàm lượng hormone tuyến giáp vốn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển não của thai nhi và trẻ sơ sinh. - Giảm testosterone quan trọng cho việc phát triển giới tính nam.
|
|
22 |
Polyvinyl chloride (PVC) |
PVC (cũng được gọi là vinyl) là một chất trùng hợp có chứa clor được sử dụng rộng rãi. Các sản phẩm vinyl bao gồm thẻ tín dụng, đồ đạc, đồ chơi, vật liệu làm sàn, cách điện dây điện/dây cáp, vòi tưới và các lớp phủ. PVC có thể được tìm thấy trong các vật dụng bằng nhựa và đố trang trí cho vải và giầy dép. PVC thường được sử dụng trong: - Các huy hiệu, bảng đeo - Đồ trang sức hình tròn trên áo - Dây kéo -Miếng dán (sticker) - Lớp tráng trên vải cho áo mưa - Vải in - Da tổng hợp - Giầy dép |
- Da nhân tạo có lớp xơ - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ |
PVC thường chứa phthalates, được sử dụng để làm mềm nhựa PVC và có tác dụng có hại cho sức khỏe PVC chứa hàm lượng Clo cao, dioxin được phát hành trong quá trình sản xuất, đốt, hoặc chôn lấp của PVC. Dioxin có thể gây ra các vấn đề sức khỏe sinh sản, phát triển, dioxin được phân loại là chất gây ung thư - PVC bụi có thể gây ra bệnh hen suyễn và ảnh hưởng đến phổi. |
|
23 |
Các hợp chất Perfluoro PFOS PFOA |
Perfluorooctanesulfonic acid là một hợp chất organofluorine. Các muối của hợp chất này thường được sử dụng như chất hoạt động bề mặt. Như những fluorocarbons khác C8F17 subunit trong hợp chất này chống nước, và PFOS là thành phần chính trong nhiều chất hoàn thiện chống gỉ sét. PFOS được sử dụng như chất kết dính trong các loại vải không dệt để tăng cường các tác nhân nhuộm, tạo ẩm để cải thiện tính bảo phủ và thẩm thấu của các chất, đạt được tính đồng bộ của sự hoàn thiện trên sợi, và chịu nước, các lớp tráng chịu dầu trên vải dệt, da, và những vật liệu khác. Perfluorooctanoic acid được sử dụng trong sản xuất các fluoropolymer được sử dụng như các tác nhân ngâm tẩm trên vải dệt (ví dụ chất chống thấm nước trên áo khoác). |
- Các loại vật liệu nếu xử lý chống thấm nước |
Ảnh hưởng tới sự tăng trưởng của thai nhi Tỷ lệ tăng lên của chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) cũng được quan sát thấy ở trẻ em có nồng độ PFOS và các chất liên quan cao
|
|
24 |
Polychlorinated Biphenyles (PCBs) Polychlorinated Triphenyles (PCTs) |
Các PCB và PCT là những phân tử lớn chứa nhiều nguyên tử chlorine. Các PCB/PCT được chủ yếu sử dụng như thuốc trừ sâu nhưng cũng được dùng như chất làm mềm, chất tải, và chất chống cháy. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Ảnh hưởng đến sinh sản |
|
25 |
Các hydrocarbon thơm đa vòng (Polycyclic Aromatic Hydrocarbons) (PAHs) |
Các hydrocarbon thơm đa vòng (PAH) là những thành phần tự nhiên của dầu thô và chúng là chất cặn phổ biến trong quá trình lọc dầu. Các PAH có mùi đặc trưng tương tự như mùi của vỏ xe hoặc nhựa tráng đường. Dầu cặn có chứa PAH được thêm vào cao su và nhựa như chất làm mềm hoặc bột độn. Do đó, các PAH thường có trong cao su, nhựa, chất xi mạ hoặc các lớp tráng phủ. Các PAH thường được tìm thấy trong đế ngoài của giầy dép và trong bột hồ in trong in lụa. Các PAH có thể hiện diện như chất bẩn trong carbon đen. Các loại dầu khoáng sạch nên được sử dụng trong cao su để tránh các PAH. |
- Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ
|
|
|
26 |
Các dung môi |
Các dung môi hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm hóa học. Chúng thường được dùng trong nhiều qui trình như làm sạch khô. Một số dung môi hữu cơ có tính bay hơi mạnh. Trong quần áo và giầy dép, các dung nôi được sử dụng như các tác nhân hoàn thiện/làm sạch và in, cho các chất béo, dầu và chất kết dính hòa tan và pha loãng (ví dụ trong các hoạt động khử mỡ và lau chùi). |
- Da nhân tạo có lớp xơ - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ, keo dán
|
Các hóa chất độc có hại cho sức khỏe Một số loại có thể gây ung thư |
|
27 |
Triclosan |
Triclosan có thể được sử dụng như chất diệt côn trùng và như tác nhân chống khuẩn trong vải dệt. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
Có thể gây ung thư |
|
28 |
Asbestos |
Asbestos là nhóm chất khoáng silicate dạng sợi có trong tự nhiên. Những sợi mỏng, dài và dẻo này có thể được dệt thành hàng dệt. Sợi Asbestos thì chắc, bền và chống cháy. Hầu như không tìm thấy trong hàng dệt hiện nay trừ quần áo. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp
|
Có thể gây ung thư |
|
29 |
Các Dioxin và Furan |
Các Dioxin được tạo thành từ 75 hợp chất polychlorinated được gọi là dibenzo-p-dioxins có chứa Clo. Từng dioxin có mức độ độc tính khác nhau dựa trên cấu trúc và đặc tính hấp thụ mô của chúng. Các Furan cũng là những hợp chất polychlorinated (135 furan khác nhau đang tồn tại). Các dioxin và furan thì tương tự nhau về cấu trúc và độc tính. Các dioxin/furan là những sản phẩm phụ thông dụng của việc đốt cháy không hoàn toàn các chất hữu cơ trong môi trường có nhiều chlorine và thường liên quan đến việc sản xuất thuốc trừ sâu. |
- Vật liệu từ xơ sợi tự nhiên - Vật liệu từ xơ sợi tổng hợp - Vật liệu từ xơ sợi pha tự nhiên và tổng hợp - Da nhân tạo có lớp xơ - Da thuộc - Nhựa, cao su, sơn và lớp phủ - Nguyên liệu tự nhiên (ví dụ giấy, gỗ) - Kim loại - Vật liệu dễ cháy,vật liệu, lông vũ và lông tơ |
-PCDD ảnh hưởng đến sự phiên mã ADN và làm thay đổi cả các gen điều và các gen cấu trúc dẫn đến sự rối loạn điều khiển của gen PCDD/PCDF có thể gây ung thư và hàng loạt ảnh hưởng khác ở sinh vật bao gồm ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, hệ sinh dục và sinh sản, hệ nội tiết, hệ thần kinh, tim mạch, da, gan, máu. • PCDD được xếp vào nhóm 2B các chất có thể gây ung thư • Làm thay đổi tế bào ở tất các giai đoạn phát triển ở tinh hoàn, tai biến sinh sản |