Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY 8 THÁNG - NĂM 2021
  • 31/08/2021

SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

8 THÁNG - NĂM 2021

---------------------------

1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

- Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, đợt bùng phát dịch Covid-19 lần thứ 4 diễn biến phức tạp tại các tỉnh phía Nam, đã ảnh hưởng đến sản xuất của các DN da giầy trong các tháng cuối năm 2021.

- Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài theo chỉ thị 16 của Chính phủ tại các tỉnh phía nam đã khiến 80% các nhà máy sản xuất da giầy tại TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, An Giang, Kiên Giang…là những nơi tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, phải ngừng sản xuất do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3-tại-chỗ” và “Một cung đường, hai điểm đến”. Tại các địa phương miền trung và miền bắc, các DN da giầy chỉ hoạt động với công suất 50-70 %, do giãn cách xã hội và thiếu lao động.

- Tại các doanh nghiệp còn hoạt động, phải giảm sản lượng do phải giảm số lao động làm việc để thực hiện giãn cách, đồng thời phát sinh nhiều chi phí do đứt gẫy chuỗi cung nguyên phụ liệu, chi phí phòng chống Covid (xét nghiệm, tiêm chủng, lo ăn, ở 3 tại chỗ cho người lao động). Nhiều lao động bỏ về quê tránh lây lan dịch bệnh và khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do phong tỏa, giản cách xã hội.

- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.

- Các doanh nghiệp da giầy bị thiệt hại lớn do phải ngừng/giảm sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động. Trong tình hình hiện nay, doanh nghiệp cần tiết giảm chi phí, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện và lực lượng lao động, để sau khi đại dịch được khống chế có thể phục hồi ngay sản xuất và xuất khẩu, tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA). Doanh nghiệp đặc biệt lưu ý các biện pháp phòng tránh Covid-19 theo hướng dẫn của Chính phủ và các địa phương đối với các khu công nghiệp.

 

 

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2016*

2017*

2018*

2019*

2020*

6T/2021*

8T/2021*

GDP, % so cùng kỳ năm trước

6.2

6.8

7.1

7.02

2,91

5,64

-

CPI cả nước trung bình/tháng, %

2.66

3.53

3.54

2.79

3,23

1.47

1.79%

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

11.3

14.7

12.2

10.4

4.9

11.6

7.0%

Chỉ số SXCN da giầy. %

3.5

7.1

10.4

9.9

-2.4

12.9

7.9%

Chỉ số sử dụng lao động da giầy,%

 

 

 

 

 

 

-17.3%

*So với cùng kỳ năm trước                                                              (Nguồn: TCTK)

 

BẢNG 2: SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP 2011 – 2020

                                                                                                              (Triệu đôi)

Sản phẩm 

2011

2016

2017

2018

2019

Sơ bộ 2020

Tăng so 2011,%

Tăng so 2019,%

Giày, dép da

200.40

257.60

263.40

282.50

301.78

289.74

44.6

-4.0

Giày vải

49.60

66.00

67.80

72.70

79.71

81.55

64.3

2.3

Giày thể thao

380.10

730.80

771.30

821.20

880.03

859.79

126.2

-2.3

Total

630.10

1054.4

1102.50

1176.40

1261.52

1231.08

95.4

-2.4

 

2. XUẤT KHẨU DA GIẦY

2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

BẢNG 3: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 8 VÀ 8 THÁNG, 2021

 

Mặt hàng

Tháng 8/2021

8 tháng – 2021

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Giầy dép

850.0

-38.5

12646.0

16.2%

Túi xách

150.0

   -37.9%

   2135.0

2.1%

Tổng

     1000.0

-38.2%

 14781.0

13.8%

               (Nguồn: TCTK)

 

Hình 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (8/2020 – 8/2021) (Triệu USD)

 

2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

a. Kim ngạch xuất khẩu

BẢNG 4. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali-Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

11802.5

1974.3

13776.8

77.0

1061.6

1138.5

12641.5

Tháng 1

1876.6

285.7

2162.3

13.0

137.5

150.5

2011.8

Tháng 2

1209.4

194.9

1404.3

7.6

97.7

105.3

1299.0

Tháng 3

1724.2

287.0

2011.2

12.1

170.4

182.5

1828.7

Quý I

4810.2

767.6

5577.8

32.7

405.6

438.3

5139.5

Tháng 4

1726.0

279.1

2005.1

12.2

170.7

182.9

1822.2

Tháng 5

1885.6

305.0

2190.5

11.9

171.2

183.2

2007.4

Tháng 6

1984.3

330.2

2314.5

10.2

163.6

173.8

2140.7

Quý II

5595.9

914.2

6510,2

34.4

505.5

539.9

5970.2

Tháng 7

1397.9

292.8

1690.7

9899.0

150.4

160.3

1530.4

(Nguồn: TC Hải quan)

 

 

BẢNG 5. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2017 – 2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

7T/2021

10.99

79.8%

9.58

81.2%

1.41

71.6%

                                                                                  (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

b. Thị trường xuất khẩu:

Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.

Trong 7 tháng đầu năm 2021:

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 13,78 tỷ USD, tăng 8,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 11,80 tỷ USD tăng 11.5% và xuất khẩu túi xách đạt 1,97 tỷ USD giảm 7.5% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 6). Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 79,8%, trong đó  giầy dép chiếm 81,2% và túi xách 71,6% (Bảng 5).

- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 15,4%, trong đó giầy dép tăng 20,1%, túi xách giảm 5,3%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 5,1%, trong đó giầy dép tăng 7,3%, túi xách giảm 6,9%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm nhẹ 0,6%, trong đó giầy dép tăng 3,0%, còn túi xách giảm 18,2% (Bảng 6).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,2%, trong đó giầy dép chiếm 80,8% và túi xách chiếm 82,9% (Bảng 7).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.2%, trong đó giầy dép chiếm 87.7% và túi xách chiếm 91.1% (Bảng 8).

- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm thị tỷ trọng 40,3% và túi xách chiếm 44% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Viêt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 23,4% về giầy dép và 22,2% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,4% và 4,4%); Nhật Bản (4,8% và 8,7%) và Hàn Quốc (2,9 và 3,7%), (Hình 2)

 

BẢNG 6. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

7 tháng năm 2021

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

*Tăng%

USD

*Tăng %

USD

*Tăng %

I

BẮC MỸ

6119.5

15.4

5195.8

20.1

924.9

-5.3

II

CHÂU ÂU

3794.9

5.1

3282.8

7.3

512.0

-6.9

III

CHÂU Á

2992.4

-0.6

2582.1

3.0

410.2

-18.2

IV

NAM MỸ

316.0

-7.6

313.9

-6.0

3.1

-61.2

V

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

278.7

42.2

247.7

44.5

31.0

25.5

VI

KHÁC

275.3

4.3

180.1

-1.9

88.1

20.0

 

Tổng kim ngạch XK

13776.8

8.3

11802.5

11.5

1974.3

-7.5

(*) Tăng so cùng kỳ năm trước                                    (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 7. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2020

7 tháng – năm 2021

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

7567,0

6298,3

37.6

1268,7

40.8

5623.0

4754.0

40.3

869.0

44.0

2

EU(27)*

4467.4

3756.6

22.4

710.8

22.9

3199.3

2760.6

23.4

438.7

22.2

3

China

2212,2

2073,1

12.4

139,1

4.5

1196.3

1109.4

9.4

86.9

4.4

4

Japan

1186,6

845,2

5.0

341,5

11.0

742.1

571.0

4.8

171.1

8.7

5

Korea

670,3

548,6

3.3

121,7

3.9

416.4

344.5

2.9

71.9

3.7

Total 5

16103.5

13521.8

80.7

1979.5

83.1

11177.1

9539.5

80.8

1637.6

82.9

Tỷ trọng total,%

81.1

80.7

-

63.7

-

81.2

80.8

-

82.9

 

*Số liệu không bao gồm nước Anh)

 

Hình 2: Tỷ trọng XK 7 tháng đầu năm 2021 (%)

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021

  

 

 

BẢNG 8: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM

                                                                                                               (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

7 tháng - năm 2021

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

  7567

6298

1269

5623.0

16.6

4754.0

21.8

869.0

-5.7

2

China

2212

2073

139

1196.3

10.8

1109.4

12.0

86.9

-2.6

3

Japan

1187

845

342

742.1

-8.6

571.0

0.2

171.1

-29.4

4

Belgium

1084

987

97

813.4

10.0

757.3

13.0

56.1

-18.9

5

Germany

1063

894

169

691.9

2.0

590.9

3.9

101.0

-7.8

6

Hà Lan

907

683

224

611.9

2.1

491.1

13.5

120.7

-27.6

7

Korea

671

549

122

416.4

-1.1

344.5

-1.0

71.9

-1.6

8

U.K.

588

500

88

421.5

-2.8

363.7

-3.8

57.8

4.0

9

France

  515

423

92

  387.7

3.2

321.4

5.0

66.3

-4.7

10

Canada

416

351

65

297.4

3.2

245.8

1.6

51.6

11.7

11

Italy

312

245

66

233.5

5.7

180.8

-1.4

52.7

40.5

12

Australia

332

289

43

247.2

40.8

216.1

43.1

31.0

25.5

13

Mexico

257

238

19

199.1

4.5

194.8

7.1

4.3

-50.6

14

HongKong

214

139

75

117.0

-20.8

70.9

-26.6

46.1

-9.6

15

Spain

201

176

25

151.1

5.0

139.8

8.5

11.3

-24.7

Total 15

17526

14690

2835

12149.5

7.8

10351.5

11.4

1797.8

-9.2

Tỷ trọng total ,%

79.4

80.1

75.5

88.2

-

87.7

-

91.1

-

(Nguồn: TCHQ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2020

7 tháng – năm 2021

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

88.9

75.2

13.7

64.7

14.5

58.8

25.1

5.9

-37.9

2

Thailand

64.2

59.6

4.6

41.1

-13.1

38.7

-12.0

2.4

-27.3

3

Malaysia

64.0

50.8

13.2

40.7

-13.4

31.8

-16.5

8.9

-

4

Philippines

51.6

51.6

-

20.6

-51.4

20.6

-51.4

-

-

5

Indonesia

57.1

54.6

2.5

34.9

-28.2

34.9

-23.5

-

-

Total ASEAN 5

325.8

291.8

34.0

202.0

-16.5

184.8

-14.9

17.2

-30.4

Tỷ trong total,%

1.64

1.74

1.10

1.5

-

1.6

-

0.9

-

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                (Nguồn: TCHQ)

 

BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

TT

 

2020

7 tháng – 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1186.6

845.1

341.5

742.1

-9.6

571.0

0.2

171.1

-29.4

2

Canada

451.5

351.2

64.3

297.4

3.2

245.8

1.5

51.6

11.7

3

Australia

331.9

288.9

43.0

247.2

40.8

216.1

43.1

31.0

25.5

4

Mexico

256.8

237.5

19.3

199.1

4.5

194.8

7.1

4.3

-50.6

5

Chi Lê

93.4

92.2

1.2

85.7

8.9

85.7

10.6

-

-

6

Singapore

88.9

75.2

13.7

64.7

14.5

58.8

25.1

5.9

-37.9

7

Malaysia

64.0

50.8

13.2

40.7

-13.4

31.8

-16.5

8.9

-

8

Peru

47.7

47.7

-

  35.1

-15.8

  35.1

-15.8

 

 

9

New Zealand

39.9

39.9

-

  31.6

54.9

  31.6

54.9

 

 

10

Brunei

-

-

-

 

 

 

 

 

 

Total CPTPP

2560.7

2028.5

496.2

1743.6

1.9

1470.7

7.4

272.8

-20.1

Tỷ trọng total,%

12.9

12.1

16.0

12.7

-

12.5

-

13.8

 

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.          (Nguồn: TC Hải Quan)

 

BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2020

7 tháng – năm 2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

179.6

164.0

15.6

112.6

20.7

97.0

8.6

15.6

212.0

2

Belarus

-

-

-

 

 

 

 

 

 

3

Armenia

-

-

-

 

 

 

 

 

 

4

Kazakhstan

-

-

-

 

 

 

 

 

 

5

Kyrgyzstan

-

-

-

 

 

 

 

 

 

Total EAEU

179.6

164.0

15.6

112.6

20.7

97.0

8.6

15.6

212.0

Tỷ trong total, %

0,9

1.0

0.5

0.82

-

0.82

-

0.8

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)

                                                                                                                  (Triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2020

7 tháng – 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1,063

894

169

691.9

2.0

590.9

3.9

101.0

-7.8

2

Belgium

1,084

987

97

813.4

10.0

757.3

13.0

56.1

-18.9

3

Hà Lan

907

683

224

611.9

2.1

491.1

13.5

120.7

-27.6

4

Spain

201

176

25

151.1

5.0

139.8

8.5

11.3

-24.7

5

Italy

312

245

67

233.5

5.7

180.8

-1.4

52.7

40.5

6

France

515

423

92

  387.7

3.2

321.4

5.0

66.3

-4.7

7

Sweden

100

73

27

70.3

16.4

53.2

15.1

17.0

19.7

8

Denmark

6

6

-

6.9

-29.6

5.8

-40.8

1.1

-

9

Czech Rep

79

79

-

56.8

31.5

56.8

31.5

-

-

10

Austria

22

16

6

16.9

1.8

11.2

-24.8

5.7

256.0

11

Poland

43

38

5

36.4

9.0

30.9

12.8

5.5

-8.3

12

Hy lạp

24

24

-

12.9

-16.8

12.9

-16.8

 

 

13

Finland

18

18

-

13.2

5.6

13.2

5.6

 

 

14

Slovenia

 

 

 

62.6

-

62.6

 

 

 

15

Portugal

 

-

-

1.1

 

1.1

 

 

 

16

Slovakia

94

94

-

-

-

-

 

 

 

17

Luxembourg

 

 

 

26.6

-

26.6

-

 

 

18

Bungaria

 

 

 

1.5

-

1.5

-

 

 

19

Serbia

 

 

 

4.8

-

4.8

-

 

 

 

Nước khác

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Total EU

5055

4256

798

3199.3

7.1

2760.6

10.5

438.7

-10.0

Tỷ trọng total,%

25.4

25.4

25.6

23.2

-

23.4

-

22.2

-

                                                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

          (HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                  (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

7 tháng - năm 2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

46.8

59.3

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

19.1

26.2

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

6.0

7.4

Italia

 

 

10

15

4.9

4.3

6.1

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

0.0

-

nước khác

-

-

-

-

-

-

-

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

77.0

-

(Nguồn TCHQ)

BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                          ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

2020

7-Thg 2021

Tỷ trọng 2021,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

378.1

335.5

32.2

2

Italy

180

218

244

239

193.0

164.4

15.8

3

Thai Lan

161

174

232

241

195.9

120.5

11.6

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

112.6

82.5

7.9

5

Đài Loan

161

153

124

99

71.8

46.3

4.4

6

Ấn Độ

88

92

109

88

56.3

38.4

3.7

7

USA

96

115

114

125

79.5

79.3

7.6

8

Brazil

145

114

70

69

58.5

54.1

5.2

9

Argentina

 

37

36

28

17.1

8.9

0.8

10

Mexico

 

 

29

27

17.3

7.1

0.7

11

Pakistan

25

22

26

25

18.7

13.9

1.3

12

UruGuay

4

12

12

9

1.8

1.1

0.1

13

Hong Kong

21

20

16

16

7.5

2.3

0.2

14

Australia

23

21

14

8

5.3

10.9

1.0

15

South Africa

 

 

8

9

1.3

-

-

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

1343.8

1040.5

100

(Nguồn TCHQ)

BẢNG 15. NHẬP KHẨU NGUYÊN PHỤ LIỆU DỆT MAY – DA GIẦY NĂM 2021

Tháng

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so tháng trước,%

Tăng so cùng kỳ năm trước,%

Tổng

4462.8

-

29.5

1/2021

528.6

-6,4

 

2/2021

353.9

-33.0

 

3/2021

617.5

74.5

 

Quý I

1500.0

-

17.5

4/2021

632.8

2.5

 

5/2021

660.0

4.3

 

6/2021

620.0

52.9

 

Quý II

1873.0

17.5

51.5

7/2021

580.0

-6.4

41.0

8/2021

470.0

-19.0

10.1

(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)

Tin tức liên quan